Danh sách Ngân hàng tại Việt Nam [2023]

Việt Nam là một trong các thị trường tài chính phát triển tại khu vực Đông Nam Á và có một hệ thống ngân hàng đa dạng với nhiều loại hình ngân hàng khác nhau. Tính đến ngày 05/04/2023, Việt Nam có tổng cộng 49 ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ quốc gia này. Các loại hình ngân hàng tại Việt Nam bao gồm:

  1. Ngân hàng Nhà nước (100% vốn Nhà nước): Có 4 ngân hàng thuộc sở hữu và quản lý 100% vốn Nhà nước. Đây là những ngân hàng do Chính phủ Việt Nam nắm giữ hoàn toàn và thường thực hiện các chính sách tài chính và tiền tệ của quốc gia.
  2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần: Trong số 49 ngân hàng, có 31 ngân hàng thuộc loại hình này. Đây là các ngân hàng hoạt động dưới hình thức cổ phần hóa, nghĩa là có cổ đông từ tư nhân hoặc tập đoàn kinh tế.
  3. Ngân hàng 100% vốn Nước ngoài: Ở Việt Nam, có 9 ngân hàng thuộc loại này. Đây là những ngân hàng mà toàn bộ vốn góp tới từ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế. Chúng thường cung cấp dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam, hỗ trợ cả cá nhân và doanh nghiệp trong việc thực hiện các giao dịch quốc tế.
  4. Ngân hàng Chính sách: Có 2 ngân hàng thuộc loại này. Những ngân hàng này chủ yếu hoạt động để thực hiện các chính sách tài chính và tiền tệ của Chính phủ, thường là để hỗ trợ phát triển kinh tế, giảm nghèo, và đảm bảo an sinh xã hội.
  5. Ngân hàng Hợp tác xã: Tại Việt Nam, có 1 ngân hàng hoạt động dưới hình thức hợp tác xã. Đây là một loại hình ngân hàng mà các thành viên thường là những người dân hoặc doanh nghiệp cùng hợp tác để tạo nên nguồn vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính.
  6. Ngân hàng Liên doanh: Cuối cùng, Việt Nam có 2 ngân hàng thuộc loại hình liên doanh. Đây là các ngân hàng được thành lập bởi sự hợp tác giữa nhiều tổ chức hoặc công ty, thường là tổ chức Việt Nam và nước ngoài.

Hệ thống ngân hàng đa dạng của Việt Nam đáp ứng nhu cầu tài chính đa dạng của cả dân cư và doanh nghiệp. Các ngân hàng này cung cấp nhiều dịch vụ tài chính, bao gồm tiết kiệm, cho vay, chuyển khoản quốc tế và nhiều dịch vụ khác. Điều này giúp thúc đẩy sự phát triển kinh tế và tài chính của đất nước.

Danh sách 49 Ngân hàng tại Việt Nam

# Tên Ngân hàng Brand Name Thành lập Vốn ĐL
1 Việt Nam Thịnh Vượng VPBank 12/08/1993 67,434.23
2 Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV 26/04/1957 50,585.20
3 Công thương Việt Nam VietinBank 26/03/1988 48,057.00
4 Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 01/04/1963 47,325.10
5 Quân Đội MB 04/11/1994 37,783.21
6 Kỹ Thương Techcombank 27/09/1993 35,109.10
7 NN&PT Nông thôn Việt Nam Agribank 26/03/1988 34,351.50
8 Á Châu ACB 04/06/1993 27,019.50
9 Sài Gòn – Hà Nội SHB 13/11/1993 26,673.70
10 Quốc Tế  VIB 18/09/1996 21,076.73
11 Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh HDBank 04/01/1990 20,272.90
12 Đông Nam Á SeABank 24/03/1994 19,809.00
13 Chính sách xã hội Việt Nam VBSP 04/10/2002 19,022.50
14 Sài Gòn Thương Tín Sacombank 21/12/1991 18,852.20
15 Bưu điện Liên Việt LienVietPostBank 28/03/2008 17,291.05
16 Hàng Hải MSB 12/07/1991 15,275.00
17 Sài Gòn SCB 01/01/2012 15,231.70
18 Phát triển Việt Nam VDB 19/05/2006 15,085.00
19 Phương Đông OCB 10/06/1996 13,698.82
20 Xuất Nhập Khẩu Eximbank 24/05/1989 12,355.20
21 Tiên Phong TPBank 05/05/2008 11,716.70
22 Đại Chúng Việt Nam PVcomBank 16/09/2013 9,000.00
23 TMCP Bắc Á Bac A Bank 01/09/1994 8,133.86
24 Woori Việt Nam Woori 31/10/2016 7,700.00
25 HSBC Việt Nam HSBC 08/09/2008 7,528.00
26 Standard Chartered Việt Nam SCBVL 08/09/2008 6,954.90
27 Public Bank Việt Nam PBVN 24/03/2016 6,000.00
28 An Bình ABBANK 13/05/1993 5,713.10
29 Shinhan Việt Nam SHBVN 29/12/2008 5,709.90
30 Quốc dân NCB 18/09/1995 5,601.55
31 Việt Á VietABank 04/07/2003 5,399.60
32 Đông Á DongA Bank 01/07/1992 5,000.00
33 UOB Việt Nam UOB 21/09/2017 5,000.00
34 Việt Nam Thương Tín Vietbank 02/02/2007 4,776.80
35 Nam Á Nam A Bank 21/10/1992 4,564.50
36 ANZ Việt Nam ANZVL 09/10/2008 4,511.90
37 Đại Dương OceanBank 30/12/1993 4,000.10
38 CIMB Việt Nam CIMB 31/08/2016 3,698.20
39 Bản Việt Viet Capital Bank 25/12/1992 3,670.90
40 Kiên Long Kienlongbank 27/10/1995 3,653.00
41 Indovina IVB 21/01/1990 3,377.50
42 Bảo Việt BAOVIET Bank 14/1/2009 3,150.00
43 Sài Gòn Công Thương SAIGONBANK 16/10/1987 3,080.00
44 Hợp tác xã Việt Nam Co-opBank 01/07/2013 3,029.00
45 Dầu khí toàn cầu GPBank 13/11/1993 3,018.00
46 Việt Nga VRB 19/11/2006 3,008.40
47 Xây dựng CB 01/09/1989 3,000.00
48 Xăng dầu Petrolimex PG Bank 13/11/1993 3,000.00
49 Hong Leong Việt Nam HLBVN 29/12/2008 3,000.00